1. Skip to Menu
  2. Skip to Content
  3. Skip to Footer

Thông Tin Đào Tạo

Tham gia khảo sát CTĐT dành cho giảng viên và nhà tuyển dụng:Link phiếu khảo sát


CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Chương trình đào tẠo

Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ

Mechatronics Engineering Technology

Mã ngành 50442

Mã tuyển sinh C510203

·         Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu ra           

Chương trình nầy nhằm đào tạo ra những Cử nhân Sư phạm Kỹ thuật ngành Cơ điện tử, cung cấp cho người học những nền tảng cơ bản để phát triển toàn diện về nhân cách và nghề nghiệp, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sinh viên tốt nghiệp cần đạt được những mục tiêu cụ thể sau:

1.      Yêu cầu về kiến thức: 

1.1. Kiến thức chung:

·         Hiểu biết về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.

·         Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức chuyên nghiệp và học tập nâng cao trình độ.

1.2.          Kiến thức chuyên môn:

·         Có kiến thức về hệ thống truyền dẫn cơ khí, thủy khí, công nghệ chế tạo cơ khí; kỹ thuật điện, điện tử; công nghệ vi xử lý và điều khiển; kỹ thuật lập trình và mạng truyền thông công nghiệp.

·         Có kiến thức về các hệ thống điều khiển sản xuất tự động, điều khiển quá trình; kiến thức về xử lý tín hiệu công nghiệp, công nghệ chế tạo vi mạch điện tử, công nghệ gia công chính xác để hình thành nên các giải pháp tự động hoá theo định hướng hệ thống cơ điện tử  hoặc sản phẩm cơ điện tử.

2.      Yêu cầu về kỹ năng: 

2.1.    Kỹ năng chuyên môn:

·         Vận hành, khai thác, bảo dưỡng các hệ thống cơ điện tử hoặc các loại sản phẩm cơ điện tử với các hệ thống truyền động cơ khí, điện-khí nén, điện - thuỷ lực, điều khiển truyền động điện, servo điện - thuỷ-khí.

·         Vận dụng tốt các phương thức điều khiển: lập trình PLC, vi điều khiển, rôbôt, các loại cảm biến, xử lý ảnh công nghiệp, xử lý tín hiệu, lập trình điều khiển, mạng truyền thông công nghiệp.

·         Xây dựng các giải pháp tự động hóa cho các hệ thống điều khiển, các mô-đun sản xuất linh hoạt, hệ thống điều khiển các quá trình với chức năng điều khiển, giám sát và thu thập dữ liệu.

·         Có trình độ  tin học phù hợp; sử dụng tốt các phần mềm tính toán kỹ thuật, các phần mềm lập trình điều khiển, các phần mềm mô phỏng rôbôt, CAD/CAM-CNC và các phần mềm thiết kế mạch điện tử.

·         Có kỹ năng phân tích, mô tả công việc thiết kế, chế tạo hay giải quyết một nhiệm vụ kỹ thuật về cơ điện tử dựa trên các tài liệu, bản vẽ hoặc mô hình thực tế.  

2.2.    Kỹ năng mềm:

·         Có khả năng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học, làm việc nhóm, giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản.

·         Tiếng Anh tổng quát trình độ A2+ (theo khung tham chiếu Châu Âu) tương đương TOEIC 300-350.

·         Kỹ năng tin học tương đương trình độ B. Tiếp thu, khai thác và sử dụng được các phần mềm chuyên ngành.

3.      Yêu cầu về thái độ: 

·         Có tư cách đạo đức tốt, chấp hành pháp luật Nhà nước.

·         Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.

·         Có ý thức trách nhiệm công dân và bảo vệ môi trường

·         Cơ hội nghề nghiệp   

§         Cán bộ kỹ thuật trong các bộ phận kỹ thuật, phân xưởng cơ điện, quản lý điều hành sản xuất, chuyên viên bảo trì, kiểm tra chất lượng sản phẩm, giám sát hệ thống sản xuất tự động.

§         Nhân lực tham gia tổ chức sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác, bảo dưỡng các hệ thống, dây chuyền sản xuất tự động, các hệ thống cơ điện tử, các thiết bị cơ điện tử.  

§         Kỹ thuật viên lập trình và khai thác các chương trình phần mềm chuyên dụng ứng dụng trong phân tích, chẩn đoán hư hỏng, quản lý và giám sát các hệ thống sản xuất tự động.

§         Kỹ thuật viên làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ có liên quan đến lĩnh vực cơ khí, cơ khí tự động, tự động hóa, rôbôt, với vai trò là người thực hiện trực tiếp, quản lý kỹ thuật, điều hành.

§         Giảng dạy ở các cơ sở đào tạo về lĩnh vực cơ điện tử, sản xuất tự động

·         Phương thức đào tạo

+ Tín chỉ

+ Tập trung

+ 2 – 4 năm tùy khả năng & điều kiện của người học

+ Số giờ lên lớp trung bình 20 tiết /tuần

·        Khả năng phát triển nghề nghiệp:

+ Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội học chuyển tiếp theo hệ liên thông đại học hoặc hệ hoàn chỉnh đại học của các trường Đại học

+ Sinh viên có khả năng chuyển đổi chuyên ngành hoặc học thêm chuyên ngành thứ 2 phù hợp với ngành đào tạo

+ Có khả năng tự học để thích ứng với môi trường làm việc và khả năng học tập suốt đời

Danh sách các học phần

Số

TT

Mã học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số tín chỉ

HP tiên quyết(*)

HP học trước

HP song hành(+)

LT-BT

TH-TN

Th. tập 

·        Kiến thức Giáo dục Đại cương

 

Các học phần bắt buộc

1

5020410

Đại số tuyến tính

2

0

0

2

 

2

5020340

Đường lối CM của ĐCSVN

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

3

5020420

Giải tích I

3

0

0

3

 

4

5020460

Ngoại Ngữ I

2

0

0

2

Ngoại Ngữ cơ bản

5

5020470

Ngoại Ngữ II

2

0

0

2

Ngoại Ngữ I

6

5020480

Ngoại Ngữ III

2

0

0

2

Ngoại Ngữ II

7

5020350

NLCB của CNMLN 1

2

0

0

2

 

8

5020400

NLCB của CNMLN 2

3

0

0

3

NLCB của CNMLN 1

9

5020492

PP số & xác suất thống kê

2

0

0

2

Giải tích I

10

5050021

Tin học đại cương

2

0

0

2

 

11

5020210

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

0

0

2

NLCB của CNMLN 1

12

5020430

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

2

0

0

2

 

13

5020440

Vật Lý II (Điện Từ)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

14

5020450

Vật Lý III (Quang- Ng. tử)

2

0

0

2

Vật Lý I (Cơ Nhiệt)

15

5041642

Vẽ Kỹ Thuật I

2

0

0

2

 

 

Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng

1

5020320

Giáo dục quốc phòng

0

0

3

3

 

2

5020290

Giáo dục thể chất I

0

1

0

1

 

3

5020300

Giáo dục thể chất II

0

1

0

1

 

4

5020310

Giáo dục thể chất III

0

1

0

1

 

 

Các học phần kiến thức kỹ năng mềm – bắt buộc tích lũy 2 tín chỉ

1

5020511

Giáo dục Môi trường

1

0

0

1

 

2

5020531

Kỹ năng giao tiếp

1

0

0

1

 

3

5020541

Pháp luật và nghề nghiệp

1

0

0

1

 

4

5020390

Phát triển dự án

2

0

0

2

 

5

5020521

Ph. pháp học tập NCKH

1

0

0

1

 

 

Các học phần tự chọn tự do

1

5020550

Giải tích II

2

0

0

2

Giải tích I

2

5020500

Ngoại Ngữ cơ bản

2

0

0

2

 

3

5050021T

TH Tin học đại cương

0

1

0

1

Tin học đại cương(+)

4

5050032

Tin học văn phòng

2

0

0

2

Tin học đại cương

Số tín chỉ GDĐC phải tích lũy :

33

 

·        Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp

 

Các học phần bắt buộc

1

5041450

Cơ học lý thuyết I

2

0

0

2

 

2

5040523

Công nghệ CAD/CAM/CNC

2

0

0

2

Kỹ Thuật Chế tạo Máy

3

5051733

Điều khiển logic (PLC)

2

0

0

2

Trang bị Điện công nghiệp

4

5041593

Đồ án CAD/CAM/CNC

0

0

1

1

Kỹ Thuật Chế tạo Máy

5

5041693

Đồ án Hệ thống Cơ Điện tử

0

0

1

1

Hệ thống Cơ điện tử(+)

6

5044000

Đồ án tổng hợp CĐT

0

0

5

5

Điều khiển logic (PLC)(*)

7

5041603

Đồ án Vi điều khiển

0

0

1

1

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

8

5040342

Dung sai đo lường

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

9

5040923

Hệ thống Cơ điện tử

3

0

0

3

HT Truyền động Thủy khí

10

5041573

Hệ thống điều khiển số

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện Tử(+)

11

5040593

HT Truyền động Thủy khí

2

0

0

2

Thủy khí 

12

5040933

Kỹ thuật An toàn

2

0

0

2

 

13

5052082

Kỹ thuật cảm biến

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

14

5041583

Kỹ Thuật Chế tạo Máy

3

0

0

3

Vật liệu Kỹ thuật

15

5050442

Kỹ Thuật Điện

2

0

0

2

 

16

5051313

Kỹ thuật Lập trình

2

0

0

2

Tin học đại cương

17

5050452

Kỹ thuật mạch điện tử

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

18

5040653

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điện tử

19

5051243

Kỹ Thuật Xung số A

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điện tử(+)

20

5040963

Robot công nghiệp

2

0

0

2

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

21

5040152

Sức bền vật liệu

3

0

0

3

Cơ học lý thuyết I

22

5041623

Thiết kế CN Vi điều khiển

1

0

0

1

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

23

5041613

Thiết kế Hệ thống Cơ Điện tử

1

0

0

1

Hệ thống Cơ điện tử

24

5041462

Thủy khí

2

0

0

2

Giải tích I

25

5041403

TN Truyền động Thủy khí

0

1

0

1

HT Tr động Thủy khí(+)

26

5050943

Trang bị Điện công nghiệp

2

0

0

2

Kỹ Thuật Điện

27

5040433

Truyền động Cơ khí

3

0

0

3

Sức bền vật liệu

28

5040733

TTCM CAD/CAM

0

0

1

1

CN CAD/CAM/CNC(+)

29

5040453

TTCM Chế tạo máy B

0

0

1

1

KT Chế tạo Máy II (+)

30

5040463

TTCM CNC

0

0

1

1

CN CAD/CAM/CNC(+)

31

5050342

TTCM Điện tử

0

0

1

1

Kỹ thuật mạch điện tử

32

5040803

TTCM PLC & SX Tự động

0

0

2

2

Điều khiển logic (PLC)(+)

33

5041683

TTCM Vi Điều Khiển

0

0

2

2

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

34

5040023

Vẽ Kỹ Thuật Cơ khí

2

0

0

2

Vẽ Kỹ Thuật I

 

 

65

 

 

Các học phần tự chọn chuyên ngành – phải tích lũy 7 tín chỉ

1

5041373

Chuyên đề Pro/Engineer

0

1

0

1

CN CAD/CAM/CNC(+)

2

5051353

Điện tử ứng dụng A

2

0

0

2

Kỹ thuật mạch điện tử(+)

3

5051283

ĐK ghép nối thiết bị ngoại vi

2

0

0

2

Truyền động Cơ khí

4

5041482

Điều khiển thủy khí

2

0

0

2

HT Truyền động Thủy khí

5

5040613

Kỹ thuật Điều khiển Tự động

2

0

0

2

Tin học đại cương

6

5040633

Kỹ Thuật Nhiệt

2

0

0

2

Giải tích I

7

5040703

Thiết bị nâng chuyển

2

0

0

2

Sức bền vật liệu

8

5040973

Tính thiết kế trên máy tính

2

0

0

2

Sức bền vật liệu

9

5051343

Truyền động điện tự động

2

0

0

2

KT Điều khiển Tự động

10

5050642

TTCM Điện

0

0

1

1

Kỹ Thuật Điện(+)

11

5040262

TTCM Nguội Gò Hàn

0

0

1

1

 

12

5041303

TTCM Robot Công nghiệp

0

0

1

1

Robot công nghiệp(+)

13

5040282

Vật liệu Kỹ thuật

2

0

0

2

 

14

5040083

Vẽ trên máy tính

0

1

0

1

Vẽ Kỹ Thuật I

 

7

 

Tổng số

105

 

Mô tả tóm tắt các học phần giáo dục chuyên nghiệp

Vẽ Kỹ Thuật

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: dụng cụ vẽ, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của vẽ hình học: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép chiếu - Điểm - Đường thẳng - Mặt phẳng, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt, . . .; Cách biểu diễn vật thể: điểm, đường, hình chiếu, hình chiếu trục đo, hình cắt và mặt cắt.

Kỹ Thuật Điện

Học phần dành cho sinh viên không chuyên ngành điện nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điệncơ bản thường gặp trong sản xuất và đời sống.

TN Kỹ Thuật Điện

Thực hành các bài thí nghiệm  mạch điện, các loại máy điện, khí cụ điện cơ bản để có thể hiểu rỏ hơn các kiến thức lý thuyết học trong môn Kỹ Thuật Điện

Kỹ Thuật Nhiệt

Cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về nhiệt năng và cơ năng, quá trình trao đổi năng lượng và các biện pháp để thực hiện sự biến hóa năng lượng sao cho có lợi nhất. Các quá trình cơ bản về truyền nhiệt trong thực tế như: trao đổi nhiệt đối lưu, dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt bức xạ và phức hợp.

Vẽ trên máy tính

Giới thiệu các phần mềm vẽ, thiết kế trên máy vi tính, cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản và kỹ năng ứng dụng phần mềm AutoCAD để vẽ, thiết kế các chi tiết, bộ phận cơ khí, điện, điện tử, xây dựng... trên máy tính. Cụ thể: Tìm hiểu phần mềm AutoCAD, chuẩn bị một bản vẽ – Vẽ chính xác trong AutoCAD – Các lệnh vẽ cơ bản – Các lệnh hiệu chỉnh – Các lệnh hỗ trợ dựng hình – Chữ và số – Ghi kích thước –  Ký hiệu vật liệu – Lệnh tra cứu thông tin – Điều khiển màn hình – Khối và thuộc tính – Tạo và quan sát mô hình 3D – Các lệnh hỗ trợ thiết kế mô hình 3D – Tạo mô hình 3D dạng khối rắn – Xuất bản vẽ ra giấy, tập tin và phần mềm khác

Cơ học lý thuyết

Cung cấp những kiến thức nền tảng để tiếp thu những học phần cơ sở và chuyên ngành khác của lĩnh vực cơ khí nói chung, nội dung học phần bao gồm các phần:

- Tĩnh học: Các tiên đề tĩnh học, lực, liên kết, phản lực liên kết, phương pháp khảo sát các hệ lực, giải quyết các bài toán về cân bằng.

- Động học: Nghiên cứu các quy luật chuyển động của vật thể trên quan điểm động hình học.

- Động lực học: Nghiên cứu các bài toán động lực học trên cơ sở các định luật của Newton

Thủy khí & Máy Thủy Khí

Học phần này cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về tính chất của chất khí và chất lỏng, trên cơ sở đó nghiên cứu các bài toán ứng dụng trong thực tế: Tính chịu nén của chất khí, tính toán thủy lực đường ống, tính toán lực cản vật chuyển động trong chất lỏng, dòng thế vận tốc, dòng khí một chiều. Giới thiệu cấu tạo, đặc điểm của các máy thủy khí thường được sử dụng trong sản xuất như bơm, quạt, động cơ thủy khí, máy nén …để sinh viên có thể chọn máy thuỷ khí cho phù hợp với yêu cầu làm việc.

HT Truyền động Thủy khí

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức căn bản về nguyên lý cấu tạo, các thành phần của hệ thống truyền động bằng thủy lực và khí nén trong các máy công nghiệp, phương pháp khảo sát và thiết kế hệ thống truyền động bằng thủy lực và khí nén trong các máy công nghiệp

TN Truyền động Thủy khí

Học phần giúp cho sinh viên kiến thức thực tế về cấu tạo, các thành phần của hệ thống truyền động bằng thủy lực và khí nén trong các máy công nghiệp. Có khả năng lự chọn, lắp ráp và sửa chữa các hệ thống truyền động thủy khí căn bản.

Sức bền Vật liệu Cơ khí + BTL

Học phần cung cấp kiến thức về tính toán sức chịu tải của các chi tiết máy và kết cấu kỹ thuật: lý thuyết về nội lực,kéo nén đúng tâm, trạng thái ứng suất và các thuyết bền, đặc trưng hình học của mặt cắt ngang phẳng. các bài toán thanh chịu uốn, xoắn thuần túy, chịu lực phức tạp. Ổn định thanh thẳng.

Truyền Động Cơ khí + BTL

Học phần nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các cơ cấu truyền động, các mối ghép và các chi tiết máy điển hình. Cụ thể: cơ sở tính toán thiết kế máy, truyền động ma sát, truyền động bánh răng, truyền động trục vít - bánh vít, truyền động xích, truyền động vít - đai ốc, trục và ổ trục, khớp nối trục, các mối ghép cơ khí.

Vật liệu Kỹ thuật

Cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, cách sử dụng vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản trong nhiệt luyện các vật liệu kim loại để bảo đảm cơ tính làm việc. Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo, tính chất và sử dụng các vật liệu phi kim loại cho các ngành công nghiệp. Những khái niệm về vật liệu polime, chất dẻo, vật liệu composites, cao su, vật liệu keo, v.v. . .

Trang bị điện Công  Nghiệp

Cung cấp kiến thức về cơ sở truyền động điện, các loại động cơ điện và khí cụ điện, các mạch điện cơ bản và sơ đồ điện của một số máy gia công điển hình. Một số kiến thức cơ bản về điện tử công suất trong các máy công nghiệp: các thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều và một chiều, các thiết bị đóng ngắt, điều chỉnh điện một chiều và xoay chiều, thiết bị biến đổi tần số điện xoay chiều.

Kỹ Thuật Điện Tử

Nhằm mục đích giúp sinh viên hiểu các vấn đề cơ bản thuộc lĩnh vực điện tử.  Môn học giới thiệu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động cũng như ứng dụng các linh kiện điện tử công nghiệp như diod bán dẫn, BJT (transistor lưỡng cực), FET (transitor trường), linh kiện quang bán dẫn, linh kiện điện tử công suất lớn và một số linh kiện điện tử thông dụng khác. Khái niệm về kỹ thuật xung, số.

Kỹ thuật Điều khiển Tự động

Học phần trình bày các kiến thức cơ bản về điều khiển tự động, các phần tử cơ bản của một hệ thống điều khiển tự động, các phương pháp mô tả hệ thống điều khiển tự động, thiết lập hàm truyền đạt của các phần tử và hệ thống. Cách thiết lập đặc tính động lực học của một số khâu động học điển hình. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng điều khiển của một hệ thống điều khiển tự động, cấu trúc và chức năng của bộ hiệu chỉnh PID. Một số các hệ thống thực tế sử dụng trong điều khiển: bộ truyền bánh răng, động cơ điện một chiều, hệ điều khiển chuyển động tịnh tiến của bàn máy, hệ thuỷ khí. Sử dụng công cụ mô phỏng SIMULINK trong phần mềm Matlab để mô phỏng quá trình điều khiển của một số hệ điều khiển như điều khiển tốc độ động cơ DC có bộ hiệu chỉnh PID.

Dung sai đo lường + BTL

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng trong ngành chế tạo máy như mối ghép hình trụ trơn, mối ghép ở lăn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren. Dung sai truyền động bánh răng. Phương pháp lập và giải bài toán chuỗi kích thước và các nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết, Khái niệm về đo lường. Một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.

Cảm biến Công Nghiệp

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguyên tắc, cấu tạo và vận hành, sử dụng các loại cảm biến thông dụng trong công nghiệp.

Kỹ Thuật Chế tạo Máy I (Chế tạo phôi)

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp gia công, thiết bị và công nghệ để gia công chế tạo phôi như đúc, gia công áp lực và hàn cắt kim loại

Kỹ Thuật Chế tạo Máy II (Cắt gọt, Máy, Công Nghệ)

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về cắt gọt kim loại (có phoi) và dụng cụ cắt kim loại; Hiện tượng cơ lí trong quá trình cắt; Chế độ cắt. Khái niệm chung về máy cắt gọt; Những khái niệm và định nghĩa cơ bản về công nghệ chế tạo. Chất lượng bề mặt gia công; Độ chính xác gia công. Chuẩn và đồ gá. Lượng dư gia công. Tính công nghệ trong kết cấu. Các phương pháp gia công cắt gọt. Thiết kế quy trình công nghệ. Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết điển hình. Công nghệ lắp ráp.

Công nghệ CAD/CAM/CNC

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về công nghệ gia công trên máy CNC, các kỹ năng cơ bản cho người học về: chọn máy CNC, thiết lập qui trình trình công nghệ, thiết lập các bản vẽ kỹ thuật, lập trình gia công chi tiết trên máy CNC. Trình bày các khái niệm cơ bản về công nghệ CAD/CAM, hệ thống CAD/ CAM, phần mềm CAD/ CAM, mô hình hình học, các bài toán liên quan đến đồ họa hai chiều và ba chiều, các công cụ của đồ họa máy tính, các ứng dụng trong cơ khí, tính sai số cơ khí, lập trình chi tiết và gia công cơ khí trên máy CNC.

Kỹ Thuật Mạch Điện Tử

Trang bị những kiến thức cơ bản về phân giải mạch điện dùng các nguyên tắc về nguồn tương đương để tính toán các mạch khuếch đại tầng thấp và trung bình trong kỹ thuật điện tử. Các chỉ tiêu kỹ thuật và tầng số hoạt động của các mạch khuếch đại dùng BJT, FET và khuếch đại thuật toán. Cụ thể:      Mô hình tương đương của BJT và FET. Phân cực Transistor. Các tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ. Hồi tiếp trong mạch khuếch đại. Tầng khuếch đại có công suất. Các tầng số khuếch đại vi sai. Khuếch đại thuật toán và ứng dụng. Mạch khuếch đại đặc biệt

Điện tử ứng dụng A

Các mạch ứng dụng cơ bản của Thyristor. Các ứng dụng cơ bản của UJT. Nguồn ổn áp. Bộ chỉnh lưu. Bộ biến đổi một chiều. Nghịch lưu và biến tần. Bộ biến đổi điện áp xoay chiều...Cảm biến và điều khiển các đại lượng cơ-  nhiệt -điện .Điều khiển và ổn định tốc độ động cơ.

Kỹ Thuật Xung Số A

Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về tín hiệu xung, các khoá điện tử và các mạch biến đổi xung,  các mạch tạo dao động đa hài, dao động Blocking và các mạch quét điện thế dòng điện. Giới thiệu các ứng dụng cụ thể của kỹ thuật số trong ngành Cơ Điện tử thông qua việc giới thiệu về về hệ thống đếm, các loại mã , đại số Boole, hàm Boole, các phương pháp biểu diễn hàm, tối thiểu hoá hàm Boole, các phần tử logic cơ bản và ứng dụng trong các sơ đồ cụ thể cũng như việc dùng vi mạch số để thực hiện các sơ đồ kỹ thuật số.

Kỹ Thuật Vi Điều khiển

Cung cấp cho SV các kiến thức về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các ứng dụng của vi xử lý, vi điều khiển

Điều khiển lô gích PLC

Các khái niệm về điều khiển logic khả lập trình: Hệ thống đếm và mã; Lý thuyết cơ sở; Các hàm logic cơ bản; Phương pháp tối thiểu hóa; Biểu diển các hàm logic qua các loại van; Mạch điện; Mạch tổ hợp; Mạch tuần tự.  Lập trình điều khiển hệ thống bằng PLC.

Hệ thống Cơ Điện Tử

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên một cái nhìn khái quát về hệ thống cơ điện tử, các thành phần cơ điện tử,  thông tin trong hệ thống kỹ thuật, phương pháp mô hình hóa hệ thống kỹ thuật, cách áp dụng các kỹ thuật đo lường, điều khiển, điều chỉnh vào hệ thống cơ điện tử.

 

Robot công nghiệp

Giúp sinh viên nắm vững những kiến thức cơ bản khi nghiên cứu về robot công nghiệp. Nắm được các phép biến đổi đồng nhất, phương pháp nghiên cứu động học robot (Thiết lập hệ phương trình động học và bài toán động học ngược robot) thông qua việc sử dụng hệ toạ độ gắn trên các khâu và bộ thông số Denavit - Hartenberg. Cung cấp những hiểu biết cần thiết về phương pháp lập trình điều khiển robot công nghiệp.

Kỹ thuật An toàn

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động trong các môi trường cơ khí đặc trưng. Cụ thể: Một số vấn đề khoa học về bảo hộ lao động; Một số khái niệm và định nghĩa cơ bản trong khoa học bảo hộ lao động. Luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động. Kỹ thuật vệ sinh lao động. Kỹ thuật an toàn điện. Kỹ thuật an toàn trong xí nghiệp cơ khí. Kỹ thuật an toàn khi vận hành thiết bị nâng chuyển. Kỹ thuật an toàn khi sử dụng các thiết bị áp lực. Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy.

Cấu trúc máy tính A

Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về kiến trúc phần cứng của một máy tính số: kiến trúc cơ bản của máy tính số, nguyên lý hoạt động của một máy tính số đơn giản, bus và phương pháp truyền thông tin trong máy vi tính, các phương pháp VÀO-RA dữ liệu, quản lý bộ nhớ theo chế độ thực, quản lý bộ nhớ theo phân đoạn, quản lý bộ nhớ theo phân trang, các thiết bị điều khiển và giao diện VÀO-RA dữ liệu, các thiết bị ngoại vi, thiết bị đĩa từ.

Thiết bị nâng chuyển

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc tính toán các cơ cấu chính của máy trục và máy vận chuyển liên tục, một số các máy trục và các băng chuyển thông dụng.

ĐA CAD/CAM/CNC và KT Chế Tạo  Máy

Giúp sinh viên hệ thống hóa các kiến thức đã được học ở các học phần Vẽ kỹ thuật, Dung sai - Kỹ thuật đo, Vẽ trên máy tính, Công Nghệ CAD/CAM/CNC, Kỹ thuật Chế Tạo Máy; cung cấp cho sinh viên kiến thức về trình bày một văn bản thiết kế chế tạo máy. Nội dung gồm: Phân tích chi tiết gia công. Xác định dạng sản xuất và phương hướng lập quy trình công nghệ gia công. Xác định phương pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi. Lập trình CAD/CAM/CNC hoặc Thiết kế QTCN gia công chi tiết.  Tính toán lượng dư và chế độ cắt cho các mặt và các nguyên công.Thiết kế đồ gá gia công

ĐA Hệ thống Cơ Điện tử

Giúp sinh viên hệ thống hóa các kiến thức đã được học ở học phần hệ thống cơ điện tử kết hợp với các học phần liên quan đến điện tử, vi điều khiển, điều khiển tự động, điều khiển logic và các học phần liên quan đến máy và chế tạo. Cụ thể các nhóm SV sẽ thiết kế chế tạo các mô hình hệ thống cơ điện tử đơn giản, bao gồm: Thiết kế động học toàn hệ thống; Tính toán sức bền và thiết kế kết cấu cho cụm máy hoặc toàn hệ thống; Thiết kế hệ điều khiển.

Thực tập Nhận thức CĐT

 Cung cấp một khái niệm tổng quát về quá trình sản xuất của ngành cơ khí, sản xuất tự động và cơ điện tử. Nắm được quá trình chế tạo phôi và gia công cắt gọt. Có khái niệm về các linh kiện, mạch và trang bị điện - điện tử cũng như các hệ thống cơ điện tử.

.TTCM Nguội Gò Hàn

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong công nghệ gia công cơ khí với các dụng cụ cầm tay và một số thiết bị gia công đơn giản: vạch dấu, đục, giũa, cưa cắt, khoan, cắt ren và giúp các sinh viên có được các kỹ năng, thao tác cơ bản của quá trình gò và hàn.  Thực hiện các bài tập gò căn bản. Phân biệt các phương pháp hàn, nguyên lý cấu tạo và làm việc của các thiết bị hàn điện và hàn hơi. Thực hiện một số bài tập hàn hơi và hàn điện cơ bản.

TTCM CNC

Thực hành lập trình bằng tay và sử dụng, điều khiển các máy tiện và phay CNC để gia công một số chi tiết.

TTCM Chế tạo máy B

Nội dung thực tập gồm các bài gia công cơ bản về: Tiện, Phay, Bào, Mài nhằm giúp cho sinh viên hiểu rỏ kiến thức lý thuyết  học ở môn Kỹ Thuật Chế Tạo Máy II và có được kỹ năng cơ bản về Tiện, Phay, Bào, Mài.

TTCM CAD/CAM

Học phần cung cấp cho người học những kỹ năng về thiết kế, lắp ghép và lập kế hoạch gia công  chi tiết trên máy vi tính. Trình bày các lệnh và các thao tác cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật nhờ phần mềm CAD/CAM trên máy tính. Thiết lập các chương trình mô phỏng  và chuyển mã gia công CNC trên máy vi tính

TTCM PLC+SX Tự động

Thực tập lắp ráp và lập trình cho các loại PLC  và trên các phần mềm S7-200, S7-300, PL7. Học phần này chủ yếu cho sinh viên tìm hiểu thực tế 1 dây chuyền sản xuất tự động, cho sinh viên vận hành và tự tháo lắp thiết bị cũng như lập trình logic trên một số phần mềm thông dụng

TTCM Điện tử

Học phần cung cấp cho SV kiến thức về các linh kiện điện tử, các mạch điện tử cơ bản thường gặp. Sinh viên sẽ biết cách nhận dạng và đọc trị số của điện trở, tụ điện, cuộn dây, các linh kiện bán dẫn.

TTCM Vi Điều Khiển

Học phần này giúp cho sinh viên làm quen với Kit Vi xử lý, giới thiệu hệ thống và cách soạn thảo chương trình điều khiển, cách thức điều khiển led 7 đoạn, điều khiển ma trận Led, đo và điều khiển nhiệt độ, chuyển đổi A/D, D/A,  điều khiển động cơ bước.

TTCM Robot Công nghiệp

Học phần nhằm cung cấp những kiến thức thực tế về robot công nghiệp  cũng như lập trình điều khiển robot.

Tính thiết kế trên máy tính

Các kiến thức cơ bản về phương pháp phần tử hữu hạn áp dụng cho các bài toán kết cấu cơ khí đơn giản. Sử dụng các phần mềm phần tử hữu hạn RDM, ANSYS.

CĐ điều khiển Thủy khí

Nguyên lý điều khiển tự động hệ thủy lực, các phần tử điều khiển, phương pháp phân tích và tính toán động lực học cũng như hàm truyền của hệ điều khiển tự động thủy lực. Phương pháp thiết kế điều khiển logic khí nén và điện khí nén cũng như điều khiển PLC hệ điện khí nén.

Chuyên đề Pro/Engineer

Thực hành các kỹ năng nâng cao trên phần mềm Pro/Engineer

Truyền động điện tự động

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm, kiến thức cơ bản của truyền động điện như: Những nguyên tắc xây dựng hệ điều khiển truyền động điện, cơ học truyền động điện, các đặc tính cơ và đặc tính cơ- điện của động cơ điện một chiều, xoay chiều, cách điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều, xoay chiều, cách chọn công suất động cơ cho phù hợp với công việc

Thực hiện bởi Phòng Đào Tạo